v
Lời Dẫn Ðầu.
v
Ðời
Thứ Nhất Môn Ðệ Lục Tổ Huệ Năng.
1. Thiền sư
Hành Tư ở núi Thanh Nguyên.
2. Thiền sư
Hoài Nhượng ở Nam Nhạc.
3. Thiền sư
Huyền Giác ở Vĩnh Gia.
4. Thiền sư Bổn
Tịnh.
5. Quốc sư Huệ
Trung.
6.
Thiền sư Thần Hội.
v
Ðời
Thứ Hai Sau Lục Tổ
7. Thiền sư Hy
Thiên (Thạch Ðầu)
8. Thiền sư Ðạo
Nhất (Mã Tổ)
v
Ðời
Thứ Ba Sau Lục Tổ
A. Phái Hành Tư.
9. Thiền sư
Duy Nghiễm (Dược Sơn)
10. Thiền sư
Thiên Nhiên (Ðơn Hà)
11. Thiền sư
Ðạo Ngộ (Thiên Hoàng Tự)
12. Thiền sư
Bảo Thông (Ðại Ðiên)
B. Phái Hoài Nhượng.
-Phần 1:
13. Thiền sư
Hoài Hải (Bá Trượng)
14. Thiền sư
Phổ Nguyện (Nam Tuyền)
15. Thiền sư
Huệ Hải (Ðại Châu)
16. Thiền sư
Ẩn Phong (Ðặng Ẩn Phong)
17. Thiền sư
Huệ Tạng (Thạch Củng)
18. Thiền sư
Trí Tạng (Tây Ðường)
-Phần 2:
19. Thiền sư
Trí Thường (Qui Tông)
20. Thiền sư
Pháp Thường (Ðại Mai)
21. Thiền sư
Vô Nghiệp.
22. Thiền sư
Ðạo Ngộ (Thiên Vương Tự)
23. Thiền sư
Linh Mặc.
24. Thiền sư
Duy Khoan.
25. Thiền sư
Như Hội.
26. Thiền sư
Bảo Triệt (Ma Cốc)
27. Thiền sư
Tề An.
28. Cư sĩ Long
Uẩn.
v
Ðời
Thứ Tư Sau Lục Tổ
A. Phái Hành Tư.
29. Thiền sư
Ðàm Thạnh (Vân Nham)
30. Thiền sư
Viên Trí (Ðạo Ngô)
31. Thiền sư
Ðức Thành (Hoa Ðình Thuyền Tử)
32. Sa-di Cao.
33. Thiền sư
Vô Học (Thúy Vi)
34. Thiền sư
Nghĩa Trung (Tam Bình)
B. Phái Hoài Nhượng.
-Phần 1:
35. Thiền sư
Linh Hựu (Qui Sơn)
36. Thiền sư
Hy Vận (Hoàng Bá)
37. Thiền sư
Ðại An.
38. Thiền sư
Thần Tán.
39. Thiền sư
Vô Ngôn Thông.
-Phần 2:
40. Thiền sư
Hoằng Biện.
41. Thiền sư
Trí Chơn.
42. Thiền sư
Cảnh Sầm (Trường Sa)
43. Thiền sư
Tùng Thẩm (Triệu Châu)
44. Thiền sư
Sùng Tín (Long Ðàm) |