THIỀN SƯ TRUNG HOA

TẬP HAI

H.T THÍCH THANH TỪ

MỤC LỤC

 v Lời nói đầu.

v Đời Thứ Năm Sau Lục Tổ.

A.Phái Hành Tư.

 1. Thiền sư Lương Giới ở Động Sơn khai Tổ tông Tào Động.

 2. Thiền sư Tăng Mật.

 3. Thiền sư Khánh Chư ở Thạch Sương.

 4. Thiền sư Đại Đồng ở núi Đầu Tử.

 5. Thiền sư Thiện Hội ở Giáp Sơn.

B.Phái Hoài Nhượng.

-Phần 1:

 6. Thiền sư Nghĩa Huyền ở Lâm Tế khai Tổ tông Lâm Tế.

 7. Thiền sư Trần Tôn Túc hiệu Đạo Minh.

 8. Thiền sư Huệ Tịch ở Ngưỡng Sơn -Tổ thứ hai tông Qui Ngưỡng.

-Phần 2:

 9. Thiền sư Trí Nhàn ở Hương Nghiêm.

10. Thiền sư Thường Thông ở núi Tuyết Đậu.

11. Ni Liễu Nhiên ở Mạt Sơn.

12. Thiền sư Tuyên Giám ở Đức Sơn.

v Đời Thứ Sáu Sau Lục Tổ.

-Phần 1:

13. Thiền sư Bổn Tịch ở Tào Sơn - Tổ thứ hai Tào Động.

14. Thiền sư Đạo Ưng ở Vân Cư.

-Phần 2:

  15. Thiền sư Tồn Tương ở Hưng Hóa.

16. Thiền sư Huệ Nhiên ở viện Tam Thánh.

17. Hòa thượng Đại Giác.

18. Thiền sư Văn Hỷ.

19. Thiền sư Quang Dũng ở Nam Tháp.

20. Thiền sư Toàn Khoát ở Nham Đầu.

21. Thiền sư Nghĩa Tồn ở Tuyết Phong.

v  Đời Thứ Bảy Sau Lục Tổ.

-Phần 1:

22. Thiền sư Huyền Ngộ hiệu Quang Huệ ở Hà Ngọc.

23. Thiền sư Tùng Chí hiệu Huyền Minh ở Kim Phong.

24. Thiền sư Xử Chơn ở Lộc Môn.

25. Thiền sư Huệ Ngung hiệu Bảo Ứng ở Nam Viện.

26. Thiền sư Toàn Phó ở Thanh Hóa.

27. Thiền sư Huệ Thanh ở Ba Tiêu.

28. Thiền sư Sư Nhan ở Đoan Nham.

29. Thiền sư Tông Nhất pháp danh Sư Bị ở Huyền Sa.

-Phần 2:

30. Thiền sư Huệ Lăng ở Trường Khánh.

31. Thiền sư Văn Yến ở Vân Môn khai Tổ tông Vân Môn.

v Đời Thư Tám Sau Lục Tổ.

-Phần 1:

32. Thiền sư Trí Tịnh hiệu Ngộ Không ở Cốc A?.

33. Thiền sư Hành Nhơn ở Lô Sơn Phật Thủ Nham.

34. Thiền sư Diên Chiểu ở Phong Huyệt.

35. Thiền sư Thanh Nhượng ở núi Hưng Dương.

36. Thiền sư Pháp Mãn ở núi U Cốc.

37. Thiền sư Quế Sâm ở viện La-hán.

38. Thiền sư Huệ Cầu ở viện An Quốc núi Ngọa Long.

-Phần 2:

39. Hòa thượng Bạch Vân Tường hiệu Thật Tánh.

40. Thiền sư Trừng Viễn ở Hương Lâm.

41. Thiền sư Tông Huệ hiệu Thủ Sơ ở Động Sơn.

v Đời Thứ Chín Sau Lục Tổ.

42. Thiền sư Trí Nghiêm ở Cốc A?.

43. Thiền sư Pháp Hiển ở viện Phổ Ninh.

44. Thiền sư Tỉnh Niệm ở Thủ Sơn Nhữ Châu.

45. Thiền sư Chơn ở Quảng Huệ.

46. Thiền sư Văn Ích hiệu Tịnh Huệ khai Tổ tông Pháp Nhãn.

47. Thiền sư Hưu Phục hiệu Ngộ Không ở viện Thanh Lương.

48. Thiền sư Thiệu Tu ở Long Tế.

49. Thiền sư Quang Tộ ở chùa Trí Môn Tùy Châu.

50. Thiền sư Giới ở Ngũ Tổ.

51. Am chủ Tường ở Liên Hoa Phong.

v Đời Thư Mười Sau Lục Tổ.

-Phần 1:

52. Thiền sư Kỉnh Huyền ở núi Đại Dương.

53. Thiền sư Thiện Chiêu ở Phần Dương.

54. Thiền sư Qui Tỉnh ở viện Quảng Giáo Diệp Huyện.

55. Thiền sư Trí Tung ở Tam Giao viện Thừa Thiên.

56. Thiền sư Trùng Hiển ở Tuyết Đậu, Minh Châu.

-Phần 2:

57. Thiền sư Hiểu Thông ở Động Sơn.

58. Thiền sư Tự Bảo ở Động Sơn.

59. Quốc sư Đức Thiều ở núi Thiên Thai.

60. Thiền sư Huệ Minh ở chùa Báo A?.

61. Thiền sư Pháp Đăng hiệu Thái Khâm ở viện Thanh Lương.

62. Thiền sư Thanh Tủng ở Linh Ẩn Hàn Châu.

v Đời Thứ Mười Một Sau Lục Tổ.

-Phần 1:

63. Thiền sư Nghĩa Thanh ở Đầu Tử.

64. Thiền sư Thanh Phẩu ở Hưng Dương.

65. Thiền sư Từ Minh Sở Viên ở Thạch Sương.

66. Thiền sư Quảng Chiếu Huệ Giác ở núi Lang Nha.

-Phần 2:

67. Thiền sư Nghĩa Hoài ở Thiên Y.

68. Cư sĩ Tu Tuyển Tằng Hội.

69. Thiền sư Ỷ Ngộ ở Pháp Xương.

70. Thiền sư Phật Ấn hiệu Liễu Nguyên ở Vân Cư.

71. Thiền sư Huệ Nhật Trí Giác ở chùa Vĩnh Minh Diên Thọ

72. Thiền sư Chí Phùng ở chùa Hoa Nghiêm núi Ngũ Vân.

73. Thiền sư Bổn Tiên ở chùa Đoan Lộc.

v Đời Thứ Mười Hai Sau Lục Tổ.

74. Thiền sư Đạo Giai ở Phù Dung.

75. Thiền sư Báo Ân ở núi Đại Hồng.

76. Thiền sư Huệ Nam ở Hoàng Long khai Tổ hệ phái Hoàng Long.

77. Thiền sư Phương Hội ở Dương Kỳ khai Tổ hệ phái Dương Kỳ.

78. Thiền sư Tông Bổn hiệu Viên Chiếu ở Huệ Lâm.

79. Thiền sư Pháp Tú hiệu Viên Thông ở chùa Pháp Vân.

80. Thiền sư Duy Chánh ở viện Tịnh độ Hàn Châu.

(Hai hệ phái này là chi nhánh Tông Lâm Tế)

 

hõg

 
 

THIỀN TÔNG VIỆT NAM